Muốn xem tử vi của một người thì việc trước nhất bạn cần làm là lập lá số tử vi. Lá số sẽ giúp bạn biết được các sao tại các cung, trong khoảng đấy luận giải ra những hung hại. Những khó khăn, vấn đề xấu mà bạn với thể gặp trong cuộc sống và có được những quyết định đúng đắn nhất. Để có được lá số thì bạn cần an sao lá số tử vi cho đúng dựa vào 4 yếu tố giờ – ngày – tháng – năm sinh.
Các bước an sao lập lá số tử vi
An sao lá số tử vi sẽ giúp bạn có được an lá số tử vi của riêng mình vì bạn sẽ biết được cung hoàng đạo của mình. Để có được tử vi hoàn hảo bạn phải làm theo các bước sau:
Bước 1: Xác định 12 cung cố định
Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân |
Thìn | Địa bàn | Dậu | |
Mão | Tuất | ||
Dần | Sửu | Tý | Hợi |
Bước 2: Xác định vị trí cung Mệnh
Để xác định cung hoàng đạo, bạn dựa vào tháng và giờ sinh. Tháng Giêng của năm bắt đầu từ cung Dần và theo chiều kim đồng hồ xác định tháng sinh. Hãy coi việc thể hiện cung tháng sinh là giờ tý. Sau đó đếm ngược theo chiều kim đồng hồ cho đến giờ sinh của bạn. Dấu hiệu mà thời điểm sinh ra dừng lại là dấu hiệu của cung mệnh.
Ví dụ: Bạn sinh vào tháng 4 giờ hợi bắt đầu cung dần là tháng Giêng, theo chiều kim đồng hồ là tháng 4 là cung tỵ. Sau đó, coi cung tỵ là giờ tý và đếm ngược theo chiều kim đồng hồ đến giờ hợi. Cung mệnh đặt tại Ngọ.
Bước 3: Xác định các cung còn lại
Để an sao lá số tử vi, cần bắt đầu từ vị trí của cung Mệnh, các cung tiếp theo theo chiều kim đồng hồ đeo tay là Phụ Mẫu, Phúc đức, Điền trạch, Quan lộc, Nô Bộc, Thiên di, Tất Ách, Tài bạch, Tử tức, Phu thê, Huynh đệ.
Bước 4: Xác định cung Thân
Các dấu hiệu của cung Thân chẳng hạn như cung Mệnh, được chỉ định dựa trên tháng và giờ sinh. Tuy nhiên, có một điều gì đó kỳ quặc: Hãy coi rằng tháng Giêng là dấu hiệu của cung Dần.
Tháng sinh được đặt theo chiều kim đồng hồ. Vị trí của tháng sinh mới được coi là giờ Tý. Sau đó đếm giờ sinh của bạn theo chiều kim đồng hồ trên cổ tay. Giờ sinh dừng lại tại đó là cung Thân.
Ví dụ: Nếu bạn sinh vào tháng 4 giờ Hợi, thì cung Thân sẽ tại vị trí cung Thìn. Cung dần là cung Tỵ vì đếm theo chiều kim đồng hồ từ tháng Giêng đến tháng Tư. Coi giờ Tỵ là giờ Tý theo chiều kim đồng hồ cho đến giờ Hợi. Thì cung Thân đặt tại vị trí cung Thìn.
Bước 5: An 14 chính tinh
Để an sao lá số tử vi đúng và chính xác còn phụ thuộc vào cục và ngày sinh. Bạn hoàn toàn có thể xác định được vị trí của các cung hoàng đạo. Bạn có thể hoàn toàn tin tưởng vào ngày và cánh cục bên dưới:
- Thủy nhị cục
08 – 09 | 10 – 11 | 12 – 13 | 14 – 15 | |
06 – 07 – 30 | Thủy Nhị Cục | 16 – 17 | ||
04 – 0528 – 29 | 18 – 19 | |||
02 – 0326 – 27 | 01 – 24 – 25 | 22 – 23 | 20 – 21 |
- Mộc tam cục
04 – 12 – 14 | 07 – 17 – 15 | 10 – 20-18 | 13 – 21 – 23 |
01 – 09 – 11 | Mộc Tam Cục | 16 – 24 – 26 | |
06 – 08 | 19 – 27 – 29 | ||
05 – 03 | 02 – 28 | 25 | 22 – 30 |
- Kim tứ cục
06 – 1619 – 25 | 10 – 2023 – 29 | 14 – 24 – 27 | 18 – 28 | ||
02 – 1215 – 21 | Kim tứ Cục | 22 | |||
08 – 11 – 17 | 26 | ||||
04 – 07 – 13 | 03 – 09 | 05 | 01 – 30 |
- Thổ ngũ cục
08 – 20 – 24 | 01 – 1325 – 29 | 06 – 18 – 30 | 11 – 23 |
03 – 1519 – 27 | Thổ Ngũ Cục | 16 – 28 | |
10 – 14 – 22 | 21 | ||
05 – 09 – 17 | 04 – 12 | 07 | 02 – 26 |
- Hỏa lục cục
10 – 24 – 29 | 02 – 16 – 30 | 08 – 22 | 14 – 28 |
04 – 18 – 23 | Hỏa Lục Cục | 01 – 20 | |
12 – 17 – 27 | 07 – 26 | ||
06 – 11 – 21 | 05 – 15 – 25 | 09 – 19 | 03 – 13 |
Dựa vào vị trí sao Tử Vi bên trên ta lần lượt an sao lá số tử vi những sao chính tinh khác như sau :
Cung an sao Tử Vi | Liêm
Trinh |
Thiên Đồng | Vũ Khúc | Thái Dương | Thiên Cơ | Thiên Phủ | Thái Âm | Tham Lang | Cự Môn | Thiên Tướng | Thiên Lương | Thất Sát | Phá Quân |
Tý | Thìn | Mùi | Thân | Dậu | Hợi | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Dần |
Sửu | Tỵ | Thân | Dậu | Tuất | Tý | Mão | Thì | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Sửu |
Dần | Ngọ | Dậu | Tuất | Hợi | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Tý |
Mão | Mùi | Tuất | Hợi | Tý | Dần | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Hợi |
Thìn | Thân | Hợi | Tý | Sửu | Mão | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Tuất |
Tỵ | Dậu | Tý | Sửu | Dần | Thìn | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Dậu |
Ngọ | Tuất | Sửu | Dần | Mão | Tỵ | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Thân |
Mùi | Hơi | Dần | Mão | Thìn | Ngọ | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Mùi |
Thân | Tý | Mão | Thìn | Tỵ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Ngọ |
Dậu | Sửu | Thìn | Tỵ | Ngọ | Thân | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Tỵ |
Tuất | Dần | Tỵ | Ngọ | Mùi | Dậu | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Thìn |
Hợi | Mão | Ngọ | Mùi | Thân | Tuất | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Mão |
Bước 6: An sao lá số tử vi phụ tinh
Vị trí các sao phụ tinh theo Can năm sinh:
Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý | |
Lộc Tồn | Dần | Mão | Tỵ | Ngọ | Tỵ | Ngọ | Thân | Dậu | Hợi | Tý |
Kình Dương | Mão | Thìn | Ngọ | Mùi | Ngọ | Mùi | Dậu | Tuất | Tý | Sửu |
Đà La | Sửu | Dần | Thìn | Tỵ | Thìn | Tỵ | Mùi | Thân | Tuất | Hợi |
Quang Ấn | Tuất | Hợi | Sửu | Dần | Sửu | Dần | Thìn | Tỵ | Mùi | Thân |
Đường Phù | Mùi | Thân | Tuất | Hợi | Tuất | Hợi | Sửu | Dần | Thìn | Tỵ |
Thiên Khôi | Sửu | Tý | Hợi | Hợi | Sửu | Tý | Ngọ | Ngọ | Mão | Mão |
Thiên Việt | Mùi | Thân | Dậu | Dần | Mùi | Thân | Dần | Dần | Tỵ | Tỵ |
Thiên Quang | Mùi | Thìn | Tỵ | Dần | Mão | Dậu | Hợi | Dậu | Tuất | Ngọ |
Thiên Phúc | Dậu | Thân | Tý | Hợi | Mão | Dần | Ngọ | Tỵ | NGọ | Tỵ |
Lưu Hà | Dậu | Tuất | Mùi | Thìn | Tỵ | Ngọ | Thân | Mão | Hợi | Dần |
Thiên Trù | Tỵ | Ngọ | Tý | Tỵ | Ngọ | Thân | Dần | Ngọ | Dậu | Tuất |
Hóa Lộc | Liêm Trinh | Thiên Cơ | Thiên Đồng | Nguyệt Đức | Tham Lang | Vũ Khúc | Thái Dương | Cự Môn | Thiên Lương | Phá Quân |
Hóa Quyền | Phá Quân | Thiên Lương | Thiên Cơ | Thiên Đồng | Nguyệt Đức | Tham Lang | Vũ Khúc | Thái Dương | Tử Vi | Cự Môn |
Hóa Khoa | Vũ Khúc | Tử Vi | Văn Xương | Thiên Cơ | Hữu Bật | Thiên Lương | Thiên Đồng | Văn Khúc | Tả Phụ | Nguyệt Đức |
Hóa Kỵ | Thái Dương | Nguyệt Đức | Liêm Trinh | Cự Môn | Thiên Cơ | Văn Khúc | Nguyệt Đức | Văn Xương | Vũ Khúc | Tham Lang |
Vị trí các sao phụ tinh theo Chi năm sinh:
Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | |
Long Trì | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão |
Phượng Các | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi |
Giải Thần | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi |
Thiên Khốc | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi |
Thiên Hư | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ |
Thiên Đức | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân |
Nguyệt Đức | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn |
Hồng Loan | Mão | Dân | Sửu | Tý | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn |
Thiên Hỷ | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất |
Cô Thần | Dần | Dần | Tỵ | Tỵ | Tỵ | Thân | Thân | Thân | Hợi | Hợi | Hợi | Dần |
Quả Tú | Tuất | Tuất | Sửu | Sửu | Sửu | Thìn | Thìn | Thìn | Mùi | Mùi | Mùi | Tuất |
Đào Hoa | Dậu | Ngọ | Mão | Tý | Dậu | Ngọ | Mão | Tý | Dậu | Ngọ | Mão | Tý |
Thiên Mã | Dần | Hợi | Thân | Tỵ | Dần | Hợi | Thân | Tỵ | Dần | Hợi | Thần | Tỵ |
Kiếp Sát | Tỵ | Dần | Hợi | Thân | Tỵ | Dần | Hợi | Thân | Tỵ | Dần | Hợi | Thân |
Hoa cái | Thìn | Sửu | Tuất | Mùi | Thìn | Sửu | Tuất | Mùi | Thìn | Sửu | Tuất | Mùi |
Phá Toái | Tỵ | Sửu | Dậu | Tỵ | Sửu | Dậu | Tỵ | Sửu | Dậu | Tỵ | Sửu | Dậu |
Thiên Không | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý |
Vị trí các sao phụ tinh theo tháng sinh
Tả phù | Hữu Bật | Thiên Hình | Thiên Diêu | Thiên Y | Thiên Giải | Địa Giải | |
1 | Thìn | Tuất | Dậu | Sửu | Sửu | Thân | Mùi |
2 | Tỵ | Dậu | Tuất | Dần | Dần | Dậu | Thân |
3 | Ngọ | Thân | Hợi | Mão | Mão | Tuất | Dậu |
4 | Mùi | Mùi | Tý | Thìn | Thìn | Hợi | Tuất |
5 | Thân | Ngọ | Sửu | Tỵ | Tỵ | Tý | Hợi |
6 | Dậu | Tỵ | Dần | Ngọ | Ngọ | Sửu | Tý |
7 | Tuất | Thìn | Mão | Mùi | Mùi | Dần | Sửu |
8 | Hợi | Mão | Thìn | Thân | Thân | Mão | Dần |
9 | Tý | Dần | Tỵ | Dậu | Dậu | Thìn | Mão |
10 | Sửu | Sửu | Ngọ | Tuất | Tuất | Tỵ | Thìn |
11 | Dần | Tý | Mùi | Hợi | Hợi | Ngọ | Tỵ |
12 | Mão | Hợi | Thân | Tý | Tý | Mùi | Ngọ |
Vị trí các sao phụ tinh theo giờ sinh
Giờ | Văn Xương | Văn Khúc | Thai Phụ | Phong Cáo | Địa Không | Địa Kiếp |
Tý | Tuất | Thìn | Ngọ | Dần | Hợi | Hợi |
Sửu | Dậu | Tỵ | Mùi | Mão | Tuất | Tý |
Dần | Thân | Ngọ | Thân | Thìn | Dậu | Sửu |
Mão | Mùi | Mùi | Dậu | Tỵ | Thân | Dần |
Thìn | Ngọ | Thân | Tuất | Ngọ | Mùi | Mão |
Tỵ | Tỵ | Dậu | Hợi | Mùi | Ngọ | Thìn |
Ngọ | Thìn | Tuất | Tý | Thân | Tỵ | Tỵ |
Mùi | Mão | Hợi | Sửu | Dậu | Thìn | Ngọ |
Thân | Dần | Tý | Dần | Tuất | Mão | Mùi |
Dậu | Sửu | Sửu | Mão | Hợi | Dần | Thân |
Tuất | Tý | Dần | Thìn | Tý | sửu | Dậu |
Hợi | Hợi | Mão | Tỵ | Sửu | Tý | Tuất |
Vị trí các sao Hỏa tinh, Linh tinh
– Tuổi Dần, Ngọ, Tuất : Hỏa tinh từ Sửu, Linh tinh từ Mão– Tuổi Thân, Tý, Thìn : Hỏa tinh từ Dần, Linh tinh từ Tuất– Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu : Hỏa tinh ở Mão, Linh tinh ở Tuất– Tuổi Hợi, Mão, Mùi : Hỏa tinh ở Dậu, Linh tinh ở Tuất– Dương Nam, Âm Nữ thuận lý đến giờ sinh an Hỏa tinh, nghịch lý đến giờ sinh an Linh tinh .– Âm Nam, Dương Nữ nghịch lý đến giờ sinh an Hỏa tinh, thuận lý đến giờ sinh an Linh tinh
Vị trí các sao Tam Thai, Bát Tọa
– Từ Tả Phụ đi thuận theo chiều kim đồng hồ đến ngày sinh an sao Tam Thai– Từ Hữu Bật đi ngược chiều kim đồng hồ đeo tay đến ngày sinh an sao Bát Tọa.
Vị trí các sao Ân Quang, Thiên Quý
– Từ Văn Xương đi thuận chiều kim đồng hồ cho ođến ngày sinh, bù 1 cung, an sao Ân Quang– Từ Văn Khúc thì lại đi ngược chiều kim đồng hồ đến ngày sinh, bù 1 cung, an sao Thiên Quý
Vị trí Tuần, Triệt
– Tuần Giáp Tý đến Quý Dậu an tại cung Tuất.
– Hợi Giáp Tuất đến Quý Mùi an tại cung Thân.
– Dậu Giáp Thân đến Quý Tỵ an tại cung Ngọ.
– Mùi Giáp Ngọ đến Quý Mão an tại cung Thìn.
– Tỵ Giáp Thìn đến Quý Sửu an tại cung Dần.
– Mậu Giáp Dần đến Quý Hợi an tại cung Tý – Sửu– Triệt.
Can | Cung an Triệt |
Giáp, Kỷ | Thân – Dậu |
Ất, Canh | Ngọ – Mùi |
Bính, Tân | Thìn – Tỵ |
Đinh, Nhâm | Dần – Mão |
Mậu, Quý | Tý – Sửu |
Vị trí các sao cố định
– Đẩu quân : Từ cung an Thái Tuế coi là tháng 1, thực hiện đếm ngược chiều kim đồng hồ cho đến tháng sinh, dừng lại ở cung nào thì đó được coi là giờ Tý. Tiếp tục từ vị trí đó đếm thuận chiều kim đồng hồ đến giờ sinh thì an sao Đẩu quân.
– Thiên Tài : Từ cung an Mệnh coi là năm Tý, tính thuận chiều kim đồng hồ đeo tay đến năm sinh thì an sao Thiên Tài.
– Thiên Thọ : Từ cung an Thân coi là năm Tý, tính thuận chiều kim đồng hồ cho đến năm sinh thì an sao Thiên thọ.
– Thiên La : an tại cung Thìn.
– Địa Võng : an tại cung Tuất.
– Thiên Thương : an tại cung Nô Bộc.
– Thiên Sứ : an tại cung Tật Ách
Bước 7: An sao tử vi vòng Tràng Sinh
Vòng trang sinh gồm những sao : Tràng Sinh, Dưỡng, Thai, Tuyệt, Mộ, Tử, Bệnh, Suy, Đế Vượng, Lâm Quan, Quan Đới, Mộc Dục.
Dương nam, Âm nữ: an vòng theo chiều ngược kim đồng hồ bắt đầu từ Tràng Sinh tới Mộc Dục.
– Hỏa Lục cục : Tràng Sinh tại Dần
– Kim Tứ cục : Tràng Sinh tại Tỵ
– Mộc Tam cục : Tràng Sinh tại Hợi
– Thổ, Thủy Cục : Tràng Sinh tại Thân.
Âm nam, Dương nữ: an vòng theo chiều thuận kim đồng hồ bắt đầu từ Tràng Sinh tới Mộc Dục.
– Hỏa Lục cục : Tràng Sinh tại Ngọ
– Kim Tứ cục : Tràng Sinh tại Dậu
– Mộc Tam cục : Tràng Sinh tại Mão
– Thổ, Thủy Cục : Tràng Sinh tại Tý
Bước 8: An sao lá số tử vi vòng Thái Tuế
Vòng Thái Tuế gồm có những sao : Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Sinh năm nào thì an Thái Tuế ở cung đó, sau đó tiếp tục thuận theo chiều kim đồng hồ cho đến những sao còn lại.
Bước 9: An sao tử vi vòng Lộc Tồn
Vòng Lộc Tồn gồm những sao : Lộc Tồn, Bác Sỹ, Lực Sỹ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ.
– Lộc Tồn ở đâu, Bác Sỹ ở đó.
– Dương nam, Âm nữ : an những sao tiếp theo thuận chiều kim đồng hồ cho đến hết.
– Âm nam, Dương nữ : an những sao tiếp theo ngược chiều kim đồng hồ đeo tay cho tới hết .
Lưu ý khi tiến hành an sao lá số tử vi:
Khi làm chiêm tinh an sao lá số tử vi bạn phải chú ý điền chính xác giới tính, ngày giờ và ngày tháng năm sinh. Vì chỉ sai một trong các yếu tố trên. Sự sắp xếp của các vì sao sẽ thay đổi.
Do đó, việc giải đoán biểu đồ sẽ không còn chính xác nữa và cần chú ý những người ghi sinh vào 11 giờ 30 đêm thuộc hôm sau là giờ Tý, đừng quên.
Nếu bạn sinh vào tháng nhuận thì 15 ngày đầu tiên được tính là tháng trước và 15 ngày kế tiếp được tính là tháng sau. Đặc biệt chú ý đến các quy tắc khi thực hiện an sao. Các ngôi sao ngược chiều điều khiến cả lá số sẽ có sự độc lạ rất lớn.
Hy vọng rằng, những thông tin thu thập được trên trang này về cách an sao lá số tử vi sẽ giúp bạn tự an cho chính mình lá số tử vi. Để xem vận mệnh của một người điều đầu tiên bạn cần làm là tạo lá số tử vi. Lá số tử vi này sẽ giúp bạn hiểu các ngôi sao trong chòm sao của bạn. Vì vậy, bạn có thể suy ra các nguy hiểm.
Chuyên gia Phong thủy Nguyễn Hoàng là một trong những thầy dạy phong thủy tốt nhất Việt Nam, được biết đến như một Giảng sư đặc biệt, có khả năng biến những thuật ngữ phức tạp của cổ thư thành những khái niệm đơn giản trong đời sống. Chính vì vậy, chương trình “Phổ cập phong thủy vì cộng đồng” do Thầy khởi xướng đã được đón nhận rộng rãi thông qua các bài giảng online, các buổi tọa đàm trực tiếp và trên internet. Thầy là người tiên phong và có nhiều khóa học online nhất Việt Nam trên các nền tảng đào tạo trực tuyến về phong thủy. Vì vậy hàng vạn người học phong thủy, dịch lý, bát tự được thầy hướng dẫn từ cơ bản đến nâng cao, ai chưa biết gì cũng có thể học được, đã trưởng thành và đóng góp cho cộng đồng nhiều giá trị ý nghĩa.