NHẬP THÔNG TIN NHẬN NGAY TÀI LIỆU
PHONG THỦY MIỄN PHÍ
Trang chủ » Gieo quẻ kinh dịch » Gieo quẻ Mai hoa dịch số chuẩn xác | Phần mềm gieo quẻ Nguyễn Hoàng
Gieo quẻ Mai hoa dịch số chuẩn xác | Phần mềm gieo quẻ Nguyễn Hoàng
Phương pháp lập quẻ:
Việc cần xem:
Thời gian lập quẻ:
Theo âm lịch:
Nhật thần:
Nguyệt lệnh:
Trùng quái gốc:
Không Vong:
Hào động:
Quẻ chính:
Quẻ phụ:
Lập quẻ Mai Hoa
Việc cần làm: | |
Ngày lập quẻ: | |
Giờ lập quẻ: |
Gieo quẻ mai hoa dịch số là một trong các phương pháp bói dịch. Khác với gieo quẻ theo đồng xu, cách này dựa vào thời gian phát sinh câu hỏi mà lập quẻ. Vì thế, người hỏi và người giải quẻ không cần phải gặp nhau, không phụ thuộc vào khoảng cách và giờ làm việc.
1. Quẻ mai hoa dịch số là gì?
Quẻ mai hoa dịch số là quẻ dịch được lập nên dựa vào thời gian hỏi việc mà không dựa vào bốc thăm hay tung đồng xu như các cách làm khác. Ưu điểm của quẻ mai hoa là có thể hỏi việc từ xa nhưng nhược điểm là mỗi người chỉ được hỏi một việc trong cùng một giờ.

Quan trọng nhất là giờ khởi tâm hỏi quẻ và tình huống phải thỏa mãn một trong ba điều kiện:
- Tình huống khẩn cấp, ví như: hỏi để biết tình trạng sức khỏe của một người vừa bị tai nạn hay vừa nhận được một lời đề nghị hợp tác và cần trả lời ngay.
- Chuyện đang xảy ra hoặc chắc chắn xảy ra, ví dụ: gọi điện nhờ thầy gieo quẻ kinh dịch hỏi kết quả thi đại học của con sắp tới thế nào.
- Một dự định có khả năng xảy ra, ví dụ: nửa đêm phân tích được một mã chứng khoán ưng ý, gọi điện cho thầy hỏi xem có nên đầu tư vào mã đó không…
Mỗi lần gieo quẻ kinh dịch theo thời gian chỉ trả lời được một việc, không nói sang việc khác. Muốn hỏi việc khác lại phải chờ đến ngày giờ khởi tâm, trăn trở mới hỏi được, không tiện thể hỏi nhiều hơn một việc trong cùng một lúc.
2. Cách thức và các bước lập quẻ mai hoa dịch số

2.1. Quy đổi ngày giờ lập quẻ
Như trên đã nói cách gieo quẻ kinh dịch theo thời gian phải có năm tháng ngày giờ là thông tin đầu vào để lập quẻ. Muốn lập quẻ, cần phải quy đổi từ lịch dương sang lịch âm và quy đổi từ can chi thành con số.
Năm và giờ cần phải quy đổi từ địa chi về con số theo quy tắc:
Tý = 1, Sửu = 2, Dần = 3, Mão = 4, Thìn = 5, Tỵ = 6, Ngọ = 7, Mùi = 8, Thân = 9, Dậu = 10, Tuất = 11, Hợi = 12.
Ngày và tháng giữ nguyên số như trong âm lịch.
Ví dụ: Hỏi quẻ lúc 12h trưa ngày 13/12/2021, quy đổi ra sẽ được: giờ Ngọ ngày 10/11 năm Tân Sửu, viết tứ trụ như sau:
- Trụ năm Tân Sửu (2)
- Trụ tháng Canh Tý (11)
- Trụ ngày Ất Mùi (10)
- Trụ giờ Nhâm Ngọ (7)
2.2. Tìm quẻ thượng
Lấy tổng năm + tháng + ngày, được bao nhiêu chia cho 8, tìm số dư để biết quẻ thượng.
Số dư 0 là quẻ Khôn, dư 1 là Càn, dư 2 là Đoài, dư 3 là Ly, dư 4 là Chấn, dư 5 là Tốn, dư 6 là Khảm, dư 7 là Cấn.
2.3. Tìm quẻ hạ
Lấy tổng năm + tháng + ngày + giờ, được bao nhiêu chia cho 8, tìm số dư để biết quẻ hạ, tương tự như quẻ thượng.
Càn | Đoài | Ly | Chấn | Tốn | Khảm | Cấn | Khôn |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
2.4. Tìm hào động
Lấy tổng năm + tháng + ngày + giờ, được bao nhiêu chia cho 6, tìm số dư để biết hào động.
Dư 1 thì hào động tại hào 1, dư 2 thì hào động tại hào 2, dư 3 thì động tại 3, dư 4 thì động tại 4, dư 5 thì động tại 5, chia hết thì động tại 6.
2.5. Tìm trùng quái gốc
Trùng quái gốc luôn là quẻ bát thuần. Muốn tìm trùng quái gốc thì phải từ quẻ chủ mà biến từng hào, từ hào 1 đến hào 5, hết hào 5 mà chưa ra lại quay về hào 4, hết hào 4 chưa ra thì biến đồng loại ba hào ở quẻ hạ chắc chắn sẽ ra, nếu đến bước này mà chưa ra là đã biến sai ở các bước trước. Cứ biến lần lượt như vậy cho đến khi nào tìm được trùng quái gốc thì thôi.
2.5. Tìm hào thế hào ứng
Khi biến để tìm trùng quái gốc, dừng lại ở hào nào thì đó là hào thế. Cách hào thế 3 hào là hào ứng.
Hào thế | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Hào ứng | 4 | 5 | 6 | 1 | 2 | 3 |
2.6. Tìm quẻ hỗ, quẻ biến
Khi luận quẻ mai hoa dịch số thì tam quẻ chủ – hỗ – biến cũng cho ra được những dự đoán chung cuộc. Quẻ chủ cho biết sự việc hiện tại, quẻ hỗ cho biết diễn biến tiếp theo, quẻ biến giúp tổng hợp kết quả cuối cùng. Người gieo quẻ mai hoa dịch số đã có trình độ cao thì thể không dùng đến tam quẻ này vẫn có thể luận được theo nhiều cách khác nhưng nếu sử dụng thêm thì càng tăng chính xác.
Quẻ chủ
Quẻ chủ chính là quẻ lập ban đầu theo các bước nói trên
Quẻ hỗ
Quẻ hỗ gồm có quẻ thượng và quẻ hạ.
Quẻ thượng lập từ ba hào 3, 4, 5 của quẻ chủ.
Quẻ hạ lập từ ba hào 2, 3, 4 của quẻ chủ.
Quẻ biến
Quẻ biến được lập ra từ quẻ chủ theo nguyên tắc:
Hào nào tĩnh thì để nguyên đưa sang.
Hào nào động thì chuyển sang quẻ biến sẽ đổi dấu, âm biến thành dương, dương biến thành âm.
Ví dụ: Quẻ chủ trên Càn dưới Cấn, động hào 1, thì quẻ hỗ là trên Càn dưới Tốn, quẻ biến là trên Càn dưới Ly.
3. Luận giải quẻ mai hoa dịch số

3.1. Luận giải quẻ mai hoa
- Bước 1: Xem trùng quái gốc vượng hay suy, vượng thì tốt, suy thì xấu
- Bước 2: Xem thể và dụng, thể khắc dụng hoặc hòa hoặc dụng sinh thể thì tốt, ngược lại thì xấu.
- Bước 3: Xem hào thế hào ứng, tương sinh hợp hòa thì tốt, ứng khắc thế thì xấu.
- Bước 4: Xem dụng thần, nguyên thần, kỵ thần, phi thần, phục thần, cừu thần vượng suy thế nào.
- Bước 5: Dựa trên sự tương tác của các hào, dụng thể, thế ứng mà định ra kết quả, dựa vào sự vận động của nhật nguyệt điểm được thời gian.
- Việc luận quẻ mai hoa cần phải học bài bản mới có thể giải được, những bước trên đây chỉ nhằm giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan mà thôi.
Tham khảo: Gieo quẻ kinh dịch có đúng không? Cách tăng độ chính xác quẻ dịch
3.2. Kiến thức cần có để luận giải quẻ dịch
- Nhóm 1: Kiến thức căn bản về âm dương, ngũ hành, can chi, sinh khắc
- Nhóm 2: Kiến thức về bát quái, trùng quái, chủ quái, biến quái
- Nhóm 3: Kiến thức về nhật thần, nguyệt lệnh
- Nhóm 4: Kiến thức về động tĩnh, biến hóa
- Nhóm 5: Kiến thức về dụng thần, lục thần, lục thân, lộc, mã
- Nhóm 6: Kiến thức về vượng suy tương tác
- Nhóm 7: Kiến thức về ứng kỳ.
Bảy nhóm kiến thức này có thể lĩnh hội trong vài tháng và cần thêm vài tháng để ôn luyện cho thành thục là có thể giải quẻ. Người muốn học cách gieo quẻ mai hoa dịch số có thể tự mình nghiên cứu nhưng sẽ rất khó khăn, nên có thầy hướng dẫn thì mới đạt hiệu quả.
Xem thêm: Lớp học kinh dịch của thầy Nguyễn Hoàng
3.3. Tìm thầy giải quẻ mai hoa dịch số ở đâu
Cách gieo quẻ kinh dịch theo thời gian tương đối dễ làm nhưng nếu lạm dụng sẽ không chính xác. Các thầy giải quẻ nếu không nhận định đúng nguyên tắc đặt câu hỏi và giờ khởi tâm thì khả năng sẽ phạm sai lầm. Hiện nay có khá nhiều thầy có thể lập và giải quẻ mai hoa dịch số nhưng bạn đọc cần tham khảo kỹ lưỡng vì còn phụ thuộc vào chuyên môn, tâm đức và nhân duyên nữa.
Dịch sư Nguyễn Hoàng là người có nhiều năm kinh nghiệm với các luận giải cô đọng, trọng tâm và đưa ra được lời khuyên chính xác cho người hỏi quẻ. Ông hiện là Giám đốc Viện Phong Thủy Hoàng Gia Việt Nam, một cái tên khá quen thuộc trong việc luận đoán chính xác những vấn đề xã hội nổi cộm.
Xem thêm: Thầy Nguyễn Hoàng là ai?
4. Phần mềm lập quẻ mai hoa dịch số

4.1. Phần mềm gieo quẻ dịch giải quyết được vấn đề gì
Chỉ cần có câu hỏi đúng và giờ khởi tâm là có thể gieo quẻ mai hoa dịch số bằng phần mềm tin học. Bất kỳ ai cũng có thể lập được quẻ này khi tải ứng dụng về điện thoại hay máy tính. Nó giúp ta tiết kiệm thời gian và giảm sai sót khi lập quẻ.
4.2. Phần mềm lập quẻ mai hoa dịch số của Phong thủy Nguyễn Hoàng
Phong thủy Nguyễn Hoàng có phần mềm gieo quẻ kinh dịch theo thời gian với thao tác dễ dàng, lập quẻ chi tiết. Chỉ cần tải ứng dụng Cố vấn Phong thủy về điện thoại là có thể sử dụng.
4.3. Tại sao vẫn phải cần thầy giải quẻ
Lập quẻ và giải quẻ là hai vấn đề khác hẳn nhau. Lập quẻ có thể dùng phần mềm nhưng giải quẻ bắt buộc phải có thầy kinh dịch. Dù là gieo quẻ kinh dịch lục hào, gieo quẻ thẻ xăm hay gieo quẻ mai hoa dịch số thì khi giải quẻ không chỉ là mối quan hệ giữa con người với trời đất, giữa nhân và thần, mà còn phải thấu cảm những ẩn tình, hỏi rõ nguồn cơn mới có thể luận được.
Ví dụ: Khi gieo quẻ để đầu tư một lô đất, phần mềm có thể đoán được thương vụ thành công hay không nhưng không thể trả lời được tại sao lại thành công, vì sao mà vướng mắc, nếu vướng mắc thì làm thế nào để tháo gỡ, đến ngân hàng, đến sở nhà đất, đến người đồng sở hữu, đến người có quyền hay đến đình đền miếu phủ để cầu phúc?…
Hay là: Khi gieo quẻ hôn nhân, phần mềm có thể đoán được thành hay bại nhưng không thể trả lời ai mới là người có thể tác hợp cuộc hôn nhân này nếu nó bị cản trở, phần mềm không thể cố vấn được ai mới là người hàn gắn được rạn nứt hôn thê, cần làm thế nào để níu giữ được người chủ tâm xa lãnh…
Hoặc như: Khi gieo quẻ để hỏi hướng nghiệp cho con vào sư phạm, phần mềm có thể trả lời được hay không được nhưng sư phạm nhiều nghề, không thể tư vấn chi tiết nên chọn sư phạm toán, văn, tâm lý, chính trị, kinh tế, công nghệ, điện tử, nóng lâm…mà cần căn cứ thêm tứ trụ của người để mà chú giải cho cẩn thận.
Mục đích cuối cùng của luận giải là ra được quyết định đúng. Vì thế, có thể nói, máy móc dù hiện đại tối tân nhưng vẫn không thể thay thế được vai trò của con người trong việc luận quẻ.
5. Bảng tra cứu 64 quẻ kinh dịch
Dưới đây là bảng tra cứu 64 quẻ kinh dịch anh/chị có thể tham khảo. Tuy nhiên, nếu cảm thấy có bất kỳ nghi ngờ nào về việc gieo quẻ, anh chị có thể hỏi ý của chuyên gia phong thủy. Thầy phong thủy Nguyễn Hoàng luôn sẵn sàng tiếp nhận những thắc mắc từ phía cộng đồng.
Stt | Tên quẻ | Lời quẻ |
1 | Càn Vi Thiên | Kiện dã. Chính yếu. Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ. Nguyên Khang Hanh Lợi Trinh chi tượng: tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành. |
2 | Thiên Phong Cấu | Ngộ dã. Tương ngộ. Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng. Phong vân bất trắc chi tượng: gặp gỡ thình lình, ít khi. |
3 | Thiên Sơn Độn | Thoái dã. Ẩn trá. Lui, ẩn khuất, tránh đời, lừa dối, trá hình, có ý trốn tránh, trốn cái mặt thấy cái lưng. Báo ẩn nam sơn chi tượng: tượng con báo ẩn ở núi nam. |
4 | Thiên Địa Bĩ | Tắc dã. Gián cách. Bế tắc, không thông, không tương cảm nhau, xui xẻo, dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai nấy theo ý riêng. Thượng hạ tiếm loạn chi tượng: trên dưới lôi thôi. |
5 | Phong Địa Quán | Quan dã. Quan sát. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. Vân bình tụ tán chi tượng: tượng bèo mây tan hợp. |
6 | Sơn Địa Bác | Lạc dã. Tiêu điều. Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm. Lục thân băng thán chi tượng: tượng bà con thân thích xa lìa nhau. |
7 | Hỏa Địa Tấn | Tiến dã. Hiển hiện. Đi hoặc tới, tiến tới gần, theo mực thường, lửa đã hiện trên đất, trưng bày. Long kiến trình tường chi tượng: tượng rồng hiện điềm lành. |
8 | Hỏa Thiên Đại Hữu | Khoan dã. Cả có. Thong dong, dung dưỡng nhiều, độ lượng rộng, có đức dầy, chiếu sáng lớn. Kim ngọc mãn đường chi tượng: vàng bạc đầy nhà. |
9 | Đoài Vi Trạch | Duyệt dã. Hiện đẹp. Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ. Hỉ dật mi tu chi tượng: tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí. |
10 | Trạch Thủy Khốn | Nguy dã. Nguy lo. Cùng quẫn, bị người làm ác, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn. Thủ kỷ đãi thời chi tượng: tượng giữ mình đợi thời. |
11 | Trạch Địa Tụy | Tụ dã. Trưng tập. Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy. Long vân tế hội chi tượng: tượng rồng mây giao hội. |
12 | Trạch Sơn Hàm | Cảm dã. Thụ cảm. Cảm xúc, thọ nhận, cảm ứng, nghĩ đến, nghe thấy, xúc động. Nam nữ giao cảm chi tượng: tượng nam nữ có tình ý, tình yêu. |
13 | Thủy Sơn Kiển | Nạn dã. Trở ngại. Cản ngăn, chặn lại, chậm chạp, què, khó khăn. Bất năng tiến giả chi tượng: không năng đi. |
14 | Địa Sơn Khiêm | Thoái dã. Cáo thoái. Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, đóng cửa. Thượng hạ mông lung chi tượng: tượng trên dưới hoang mang. |
15 | Lôi Sơn Tiểu Quá | Quá dã. Bất túc. Thiểu lý, thiểu não, hèn mọn, nhỏ nhặt, bẩn thỉu, thiếu cường lực. Thượng hạ truân chuyên chi tượng: trên dưới gian nan, vất vả, buồn thảm. |
16 | Lôi Trạch Quy Muội | Tai dã. Xôn xao. Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng. Ác quỷ vi sủng chi tượng: tượng ma quái làm rối. |
17 | Ly Vi Hỏa | Lệ dã. Sáng chói. Sáng sủa, trống trải, trống trơn, tỏa ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài. Môn hộ bất ninh chi tượng: tượng nhà cửa không yên. |
18 | Hỏa Sơn Lữ | Khách dã. Thứ yếu. Đỗ nhờ, khách, ở đậu, tạm trú, kê vào, gá vào, ký ngụ bên ngoài, tính cách lang thang, ít người thân, không chính. Ỷ nhân tác giá chi tượng: nhờ người mai mối. |
19 | Hỏa Phong Đỉnh | Định dã. Nung đúc. Đứng được, chậm đứng, trồng, nung nấu, rèn luyện, vững chắc, ước hẹn. Luyện dược thành đơn chi tượng: tượng luyện thuốc thành linh đan, có rèn luyện mới nên người. |
20 | Hỏa Thủy Vị Tế | Thất dã. Thất cách. Thất bát, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng. Ưu trung vọng hỷ chi tượng: tượng trong cái lo có cái mừng. |
21 | Sơn Thủy Mông | Muội dã. Bất minh. Tối tăm, mờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch. Thiên võng tứ trương chi tượng: tượng lưới trời giăng bốn mặt. |
22 | Phong Thủy Hoán | Tán dã. Ly tán. Lan ra tràn lan, tán thất, trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao bớt. Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng: tượng nước gặp gió thì phải tan, phải chạy. |
23 | Thiên Thủy Tụng | Luận dã. Bất hòa. Bàn cãi, kiện tụng, bàn tính, cãi vã, tranh luận, bàn luận. Đại tiểu bất hòa chi tượng: lớn nhỏ không hòa. |
24 | Thiên Hỏa Đồng Nhân | Thân dã. Thân thiện. Trên dưới cùng lòng, cùng người ưa thích, cùng một bọn người. Hiệp lực đồng tâm chi tượng: tượng cùng người hiệp lực. |
25 | Chấn Vi Lôi | Động dã. Động dụng. Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang, phấn khởi, chấn kinh. Trùng trùng chấn kinh chi tượng: khắp cùng dấy động. |
26 | Lôi Địa Dự | Duyệt dã. Thuận động. Dự bị, dự phòng, canh chừng, sớm, vui vầy. Thượng hạ duyệt dịch chi tượng: tượng trên dưới vui vẻ. |
27 | Lôi Thủy Giải | Tán dã. Nơi nơi. Làm cho tan đi, như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá. Lôi vũ tác giải chi tượng: tượng sấm động mưa bay. |
28 | Lôi Phong Hằng | Cửu dã. Trường cửu. Lâu dài, chậm chạp, đạo lâu bền như vợ chồng, kéo dài câu chuyện, thâm giao, nghĩa cố tri, xưa, cũ. |
29 | Địa Phong Thăng | Tiến dã. Tiến thủ. Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà. Phù giao trực thượng chi tượng: chà đạp để ngoi lên trên. |
30 | Thủy Phong Tỉnh | Tịnh dã. Trầm lặng. Ở chỗ nào cứ ở yên chỗ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng. Càn Khôn sát phối chi tượng: Trời Đất phối hợp lại. |
31 | Trạch Phong Đại Quá | Họa dã. Cả quá. Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong. Nộn thảo kinh sương chi tượng: tượng cỏ non bị sương tuyết. |
32 | Trạch Lôi Tùy | Thuận dã. Di động. Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chiều theo, đại thể chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe. Phản phúc bất định chi tượng: loại không ở cố định bao giờ. |
33 | Tốn Vi Phong | Thuận dã. Thuận nhập. Theo lên theo xuống, theo tới theo lui, có sự giấu diếm ở trong. Âm dương thăng giáng chi tượng: khí âm dương lên xuống giao hợp. |
34 | Phong Thiên Tiểu Súc | Tắc dã. Dị đồng. Lúc bế tắc, không đồng ý nhau, cô quả, súc oán, chứa mọi oán giận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen. Cầm sắt bất điệu chi tượng: tiếng đàn không hòa điệu. |
35 | Phong Hỏa Gia Nhân | Đồng dã. Nảy nở. Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm. Khai hoa kết tử chi tượng: trổ bông sinh trái, nẩy mầm. |
36 | Phong Lôi Ích | Ích dã. Tiến ích. Thêm được lợi, giúp dùm, tiếng dội xa, vượt lên, phóng mình tới. Hồng hộc xung tiêu chi tượng: chim hồng, chim hộc bay qua mây mù. |
37 | Thiên Lôi Vô Vọng | Thiên tai dã. Xâm lấn. Tai vạ, lỗi bậy bạ, không lề lối, không quy củ, càn đại, chống đối, hứng chịu. Cương tự ngoại lai chi tượng: tượng kẻ mạnh từ ngoài đến. |
38 | Hỏa Lôi Phệ Hạp | Khiết dã. Cấn hợp. Cẩu hợp, bấu víu, bấu quào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi). Ủy mị bất chấn chi tượng: tượng yếu đuối không chạy được. |
39 | Sơn Lôi Di | Dưỡng dã. Dung dưỡng. Chăm lo, tu bổ, thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người. Phi long nhập uyên chi tượng: rồng vào vực nghỉ ngơi. |
40 | Sơn Phong Cổ | Sự dã. Sự biến. Có sự không yên trong lòng, làm ngờ vực, khua, đánh, mua chuốc lấy cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước đã làm. Âm hại tương liên chi tượng: điều hại cùng có liên hệ. |
41 | Khảm Vi Thủy | Hãm dã. Hãm hiểm. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kìm hãm, thắng. Khổ tận cam lai chi tượng: tượng hết khổ mới đến sướng. |
42 | Thủy Trạch Tiết | Chỉ dã. Giảm chế. Ngăn ngừa, tiết độ, kiềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn. Trạch thượng hữu thủy chi tượng: trên đầm có nước. |
43 | Thủy Lôi Truân | Nạn dã. Gian lao. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Tiền hung hậu kiết chi tượng: trước dữ sau lành. |
44 | Thủy Hỏa Ký Tế | Hợp dã. Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ. Hanh tiểu giả chi tượng: việc nhỏ thì thành. |
45 | Trạch Hỏa Cách | Cải dã. Cải biến. Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông. Thiên uyên huyền cách chi tượng: tượng vực trời xa thẳm. |
46 | Lôi Hỏa Phong | Thịnh dã. Hòa mỹ. Thịnh đại, được mùa, nhiều người góp sức. Chí đồng đạo hợp chi tượng: tượng cùng đồng tâm hiệp lực. |
47 | Địa Hỏa Minh Di | Thương dã. Hại đau. Thương tích, bệnh hoạn, buồn lo, đau lòng, ánh sáng bị tổn thương. Kinh cức mãn đồ chi tượng: gai góc đầy đường. |
48 | Địa Thủy Sư | Chúng dã. Chúng trợ. Đông chúng, vừa làm thầy, vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, nắm tay nhau qua truông, nâng đỡ. Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: tượng quần chúng ủng hộ nhau. |
49 | Cấn Vi Sơn | Chỉ dã. Ngưng nghỉ. Ngăn giữ, ở, thôi, dừng lại, đậy lại, gói ghém, ngăn cấm, vừa đúng chỗ. Thủ cựu đợi thời chi tượng: giữ mức cũ đợi thời. |
50 | Sơn Hỏa Bí | Sức dã. Quang minh. Trang sức, sửa sang, trang điểm, thấu suốt, rõ ràng. Quang minh thông đạt chi tượng: quang minh, sáng sủa, thấu suốt. |
51 | Thiên Sơn Đại Súc | Tụ dã. Tích tụ. Chứa tụ, súc tích, lắng tụ một chỗ, dự trữ, đựng, để dành. Đồng loại hoan hội chi tượng: đồng loại hội họp vui vẻ, cục bộ. |
52 | Sơn Trạch Tổn | Thất dã. Tổn hại. Hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại. Phòng nhân ám toán chi tượng: tượng đề phòng sự ngầm hại, hao tổn. |
53 | Hỏa Trạch Khuê | Quai dã. Hỗ trợ. Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên. Hồ giả hổ oai chi tượng: con hồ (cáo) nhờ oai con hổ. |
54 | Thiên Trạch Lý | Lễ dã. Lộ hành. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chặn đường thái quá, hệ thống, pháp lý. Hổ lang đang đạo chi tượng: tượng hổ lang đón đường. |
55 | Phong Trạch Trung Phu | Tín dã. Trung thật. Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong. Nhu tại nội nhi đắc trung chi tượng: tượng âm ở bên trong mà được giữa. |
56 | Phong Sơn Tiệm | Tiến dã. Tuần tự. Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào. Phúc lộc đồng lâm chi tượng: phúc lộc cùng đến. |
57 | Khôn Vi Địa | Thuận dã. Nhu thuận. Thuận tòng, mềm dẻo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy. Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng. |
58 | Địa Lôi Phục | Phản dã. Tái hồi. Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục. Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: tượng ngoài núi lại còn có núi nữa. |
59 | Địa Trạch Lâm | Đại dã. Bao quản. Việc lớn, người lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu. Quân tử dĩ giáo tư chi tượng: người quân tử dạy dân, che chở, bảo bọc cho dân vô bờ bến. |
60 | Địa Thiên Thái | Thông dã. Điều hòa. Thông hiểu, am tường, hiểu biết, thông suốt, quen biết, quen thuộc. Thiên địa hòa xướng chi tượng: tượng trời đất giao hòa. |
61 | Lôi Thiên Đại Tráng | Chí dã. Tự cường. Ý chí riêng, bụng nghĩ, hướng thượng, ý định, vượng sức, thịnh đại, trên cao, chót vót, lên trên, chí khí, có lập trường. Phượng tập đăng sơn chi tượng: tượng phượng đậu trên núi. |
62 | Trạch Thiên Quải | Quyết dã. Dứt khoát. Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối. Ích chi cực tắc quyết chi tượng: lợi đã cùng ắt thôi. |
63 | Thủy Thiên Nhu | Thuận dã. Tương hội. Chờ đợi vì hiểm đằng trước, thuận theo, quây quần, tụ hội, vui hội, cứu xét, chầu về. Quân tử hoan hội chi tượng: quân tử vui vẻ hội họp, ăn uống chờ thời. |
64 | Thủy Địa Tỷ | Tư dã. Chọn lọc. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa. Khứ xàm nhiệm hiền chi tượng: bỏ nịnh dụng trung. |
Qua bài viết này, Phong thủy Nguyễn Hoàng đã cung cấp cho anh/chị công dụng, cách gieo quẻ cũng như các lưu ý khi gieo que Mai hoa dịch số. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay nhu cầu học – tư vấn phong thủy, anh/chị có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được thầy Nguyễn Hoàng – chuyên gia phong thủy với 15 kinh nghiệm trong nghề tư vấn.
Tìm hiểu dịch vụ: Gieo quẻ kinh dịch hỏi việc.
Xin chào