Trong thực tế việc chọn tuổi xông đất có sự ứng nghiệm nhất định nhưng không phải lúc nào, với ai cũng đúng. Đó là vì phúc họa trong năm còn phụ thuộc vào vận trình số mệnh của con người, cát hung của gia trạch, nhân quả vị lai nên đừng hoàn toàn trông cậy vào người xông đất. Tuy nhiên, nếu có thể chọn được người tính tình vui vẻ, cởi mở, chân thành, lại thông minh, nhanh nhẹn, tốt bụng, thành đạt thì gia chủ sẽ có một tâm lý tích cực trong những ngày đầu năm.
Tiêu chí chọn tuổi xông đất bên cạnh những ưu điểm về nhân cách, tính nết, thể trạng con người như đã nói trên thì còn có sự tương hợp với gia chủ thông qua can chi năm sinh, đồng thời có sự hưng vượng khi tham chiếu đến năm, tháng và ngày xông đất. Sau khi tính toán can chi, ngũ hành của niên, nguyệt, nhật, thời, chủ nhà và các các tuổi soi xét, phong thủy Nguyễn Hoàng đề xuất bảng “chọn tuổi xông đất năm Giáp Thìn 2024” như sau:
Chủ nhà |
Người xông đất (âm lịch) Năm mới Giáp Thìn 2024 |
|
Năm | Tuổi | |
1950 | Canh Dần | 1965, 2013, 1968, 1985, 1973, 2015, 1995 |
1951 | Tân Mão | 1973, 1993, 2018, 2008, 2006, 1998, 1978 |
1952 | Nhâm Thìn | 1968, 1995, 1983, 2007, 1975, 1965, 2013 |
1953 | Quý Tỵ | 1953, 2013, 1965, 2008, 1985, 1973, 1988 |
1954 | Giáp Ngọ | 1998, 1995, 1983, 1974, 2019, 1973, 1985 |
1955 | Ất Mùi | 1975, 1988, 2015, 2003, 2008, 1968, 1978 |
1956 | Bính Thân | 1965, 2013, 1981, 1971, 2001, 1993, 1983 |
1957 | Đinh Dậu | 1978, 2018, 2015, 2003, 2002, 2005, 1993 |
1958 | Mậu Tuất | 1998, 1988, 2018, 1968, 2013, 1965, 1985 |
1959 | Kỷ Hợi | 1985, 1973, 1978, 1990, 2003, 1968, 2008 |
1960 | Canh Tý | 1965, 2013, 1968, 1985, 1973, 2015, 1995 |
1961 | Tân Sửu | 1973, 1993, 2018, 2008, 2006, 1998, 1978 |
1962 | Nhâm Dần | 1968, 1995, 1983, 2007, 1975, 1965, 2013 |
1963 | Quý Mão | 1953, 2013, 1965, 2008, 1985, 1973, 1988 |
1964 | Giáp Thìn | 1998, 1995, 1983, 1974, 2019, 1973, 1985 |
1965 | Ất Tỵ | 1975, 1988, 2015, 2003, 2008, 1968, 1978 |
1966 | Bính Ngọ | 1965, 2013, 1981, 1971, 2001, 1993, 1983 |
1967 | Đinh Mùi | 1978, 2018, 2015, 2003, 2002, 2005, 1993 |
1968 | Mậu Thân | 1968, 1988, 2018, 1968, 2013, 1965, 1985 |
1969 | Kỷ Dậu | 1985, 1973, 1978, 1990, 2003, 1968, 2008 |
1970 | Canh Tuất | 1965, 2013, 1968, 1985, 1973, 2015, 1995 |
1971 | Tân Hợi | 1973, 1993, 2018, 2008, 2006, 1998, 1978 |
1972 | Nhâm Tý | 1968, 1995, 1983, 2007, 1975, 1965, 2013 |
1973 | Quý Sửu | 1953, 2013, 1965, 2008, 1985, 1973, 1988 |
1974 | Giáp Dần | 1998, 1995, 1983, 1974, 2019, 1973, 1985 |
1975 | Ất Mão | 1975, 1988, 2015, 2003, 2008, 1968, 1978 |
1976 | Bính Thìn | 1965, 2013, 1981, 1971, 2001, 1993, 1983 |
1977 | Đinh Tỵ | 1978, 2018, 2015, 2003, 2002, 2005, 1993 |
1978 | Mậu Ngọ | 1998, 1988, 2018, 1968, 2013, 1965, 1985 |
1979 | Kỷ Mùi | 1985, 1973, 1978, 1990, 2003, 1968, 2008 |
1980 | Canh Thân | 1965, 2013, 1968, 1985, 1973, 2015, 1995 |
1981 | Tân Dậu | 1973, 1993, 2018, 2008, 2006, 1998, 1978 |
1982 | Nhâm Tuất | 1968, 1995, 1983, 2007, 1975, 1965, 2013 |
1983 | Quý Hợi | 1953, 2013, 1965, 2008, 1985, 1973, 1988 |
1984 | Giáp Tý | 1998, 1995, 1983, 1974, 2019, 1973, 1985 |
1985 | Ất Sửu | 1975, 1988, 2015, 2003, 2008, 1968, 1978 |
1986 | Bính Dần | 1965, 2013, 1981, 1971, 2001, 1993, 1983 |
1987 | Đinh Mão | 1978, 2018, 2015, 2003, 2002, 2005, 1993 |
1988 | Mậu Thìn | 1998, 1988, 2018, 1968, 2013, 1965, 1985 |
1989 | Kỷ Tỵ | 1985, 1973, 1978, 1990, 2003, 1968, 2008 |
1990 | Canh Ngọ | 1965, 2013, 1968, 1985, 1973, 2015, 1995 |
1991 | Tân Mùi | 1973, 1993, 2018, 2008, 2006, 1998, 1978 |
1992 | Nhâm Thân | 1968, 1995, 1983, 2007, 1975, 1965, 2013 |
1993 | Quý Dậu | 1953, 2013, 1965, 2008, 1985, 1973, 1988 |
1994 | Giáp Tuất | 1998, 1995, 1983, 1974, 2019, 1973, 1985 |
1995 | Ất Hợi | 1975, 1988, 2015, 2003, 2008, 1968, 1978 |
1996 | Bính Tý | 1965, 2013, 1981, 1971, 2001, 1993, 1983 |
1997 | Đinh Sửu | 1978, 2018, 2015, 2003, 2002, 2005, 1993 |
1998 | Mậu Dần | 1998, 1988, 2018, 1968, 2013, 1965, 1985 |
1999 | Kỷ Mão | 1985, 1973, 1978, 1990, 2003, 1968, 2008 |
2000 | Canh Thìn | 1965, 2013, 1968, 1985, 1973, 2015, 1995 |
2001 | Tân Tỵ | 1973, 1993, 2018, 2008, 2006, 1998, 1978 |
2002 | Nhâm Ngọ | 1968, 1995, 1983, 2007, 1975, 1965, 2013 |
2003 | Quý Mùi | 1953, 2013, 1965, 2008, 1985, 1973, 1988 |
2004 | Giáp Thân | 1998, 1995, 1983, 1974, 2019, 1973, 1985 |
2005 | Ất Dậu | 1975, 1988, 2015, 2003, 2008, 1968, 1978 |
2006 | Bính Tuất | 1965, 2013, 1981, 1971, 2001, 1993, 1983 |
Trên đây là một trong những biện pháp giúp quý vị khởi đầu năm mới hanh thông nhưng lưu ý rằng 2024 cũng là năm bắt đầu vận 9. Vận 9 kéo dài 20 năm, từ 2024 đến hết 2043. Trong gia đoạn này, chúng ta cũng hoàn toàn có thể khai thông phúc khí thông qua “lá số phong thủy” của căn nhà. Nhà xây từ 2004 – 2023 được gọi là nhà vận 8. Trong khi nhà xây từ 2024 – 2043 được gọi là nhà vận 9. Tùy theo số đo thực tế của hướng nhà mà nó sẽ có một “lá-số” tương ứng. “Lá-số” được lập bởi các vì sao, từ đó tính được sự vượng suy, hung cát trong từng năm tháng ngày giờ hoặc trong từng khoảng vận.
Điều gì sẽ xẩy ra trong vận 9 đối với nhà đã được hình thành và sử dụng từ vận 8? Về đại để, có hai tình huống là:
– Nhà đang suy bắt đầu vượng lại
– Nhà đang vượng trở thành bại vong
Mỗi tình huống sẽ tương ứng với một hoặc vài nhóm vấn đề, như:
– Nhân đinh vượng lên thì sinh con nối dõi, đoàn kết, đông đủ, mạnh khỏe, sống lâu.
– Nhân đinh suy thì đau ốm, ly tán, tổn thất, đần độn, yểu mệnh, tuyệt tự.
– Tài lộc vượng thì kinh tế phát triển, thăng quan tiến chức, uy tín danh vọng.
– Tài lộc suy thì hao tổn, phá sản, mất chức, kiện tụng, tù đầy.
Vậy làm thế nào để biết được:
– 20 năm tới nhà mình sẽ vượng hay suy, sẽ lành hay dữ?
– Tình hình phúc họa từng năm sẽ diễn biến chi tiết ra sao?
– Có cách nào để chuyển nguy thành an, đắc tài, đắc phúc?
Tất cả sẽ được giải đáp trong bộ sách VẬN 9 ĐỒ GIẢI của Phong thủy Nguyễn Hoàng.
Trong sách, chúng tôi chia thành 72 căn nhà tương ứng với 72 cách cục, đánh số để tiện tra cứu. Bạn sẽ được hướng dẫn để nhận ra nhà mình thuộc nhà số mấy. Mỗi nhà đều được trình bày tỉ mỉ về:
– Luận giải cát hung trong vận 8 và vận 9.
– Diễn biến tốt xấu từ theo từng năm từ 2024-2043.
– Khuyến nghị xây, sửa, điều chỉnh phong thủy trong vận 9.
Điều đặc biệt, đây là Bộ sách mang tính chất phổ cập vì cộng đồng, nên văn phong giản dị, trình bày dễ hiểu, bất kỳ ai cũng có thể đọc rồi ứng dụng vào thực tế mà không cần có kiến thức ban đầu.
Bộ sách HUYỀN KHÔNG PHI TINH – VẬN 9 ĐỒ GIẢI của tác giả Nguyễn Hoàng – Giám đốc Viện Phong Thủy Hoàng Gia gồm 02 cuốn, khổ 19 x 27 cm, đã được Cục Xuất Bản cấp phép ngày 10-01-2024, số 57-2024/CXBIPH/02-06/HN.
Bộ sách như một cẩm nang quý giá của mỗi nhà, càng có ý nghĩa hơn khi được tác giả ký tên đề tặng. Nhân duyên không đợi, vận tốt nên cầu. Hãy đăng ký nhận sách sớm ngay hôm nay để hội duyên vận 9.
BƯỚC 1: CHUYỂN KHOẢN
– Số tài khoản-62186728-tại Ngân hàng VP Bank (Việt Nam Thịnh Vượng)
– Của Nguyễn Minh Hoàng (tác giả Nguyễn Hoàng)
– Số tiền: 1.000.000 đ (trọn bộ 02 tập)
– Nội dung: SÁCH + SĐT của bạn
BƯỚC 2: XÁC NHẬN VÀ GỬI SÁCH
– Các trợ lý của tôi sẽ liên hệ xác nhận và lấy thông tin gửi sách
– Sau đó, sách sẽ được gửi bằng đường chuyển phát
– Điện thoại liên hệ: 0971 33 00 09
Chúc Quý vị năm mới tốt lành, hanh thông, thịnh vượng.
Nguyễn Hoàng
Chuyên gia Phong thủy Nguyễn Hoàng là một trong những thầy dạy phong thủy tốt nhất Việt Nam, được biết đến như một Giảng sư đặc biệt, có khả năng biến những thuật ngữ phức tạp của cổ thư thành những khái niệm đơn giản trong đời sống. Chính vì vậy, chương trình “Phổ cập phong thủy vì cộng đồng” do Thầy khởi xướng đã được đón nhận rộng rãi thông qua các bài giảng online, các buổi tọa đàm trực tiếp và trên internet. Thầy là người tiên phong và có nhiều khóa học online nhất Việt Nam trên các nền tảng đào tạo trực tuyến về phong thủy. Vì vậy hàng vạn người học phong thủy, dịch lý, bát tự được thầy hướng dẫn từ cơ bản đến nâng cao, ai chưa biết gì cũng có thể học được, đã trưởng thành và đóng góp cho cộng đồng nhiều giá trị ý nghĩa.