Nghe bài viết dưới hình thức radio:
Làm đúng phong thủy nhà bếp theo tuổi là một trong những cách thay đổi vận khí nhanh nhất. Khi hướng nhà bất lợi, cổng cửa cố định và không còn phương án nào tốt hơn thì xoay hướng bếp cho phù hợp để hóa giải hung sát, tìm được phúc phần. Đây cũng là phương pháp dễ làm, tiết kiệm mà không đòi hỏi cần phải có quá nhiều chuyên môn. Vì thế, nếu có thể trang bị kiến thức để tự mình chọn hướng bếp theo tuổi nhằm làm chủ số phận thì đó quả làm việc nên làm ngay lúc này.
1. Vì sao nên chọn hướng bếp theo tuổi
Phong thủy nhà bếp theo tuổi thường gắn liền với năm sinh gia chủ nhưng như vậy cũng còn khiếm khuyết vì cần phải tính toán đến các khía cạnh khác nữa. Nhiều trường phái phong thủy cho rằng, nhà bếp là một trong “tam yếu” của dương trạch, đó là: Cửa chính – Phòng ngủ – Nhà bếp. Điều đó cho thấy bếp đóng một vai trò quan trọng trong sự hưng bại của gia đình. Vì sao vậy? Vì bếp có ảnh hưởng một số giác độ như sau:
- Nhà bếp liên quan trực tiếp đến sức khỏe của gia đình
- Nhà bếp liên quan trực tiếp đến người phụ nữ trong nhà
- Nhà bếp liên quan trực tiếp đến tài lộc của chủ nhân
- Nhà bếp liên quan đến tình cảm và hòa khí gia đình
Thực tế cho thấy việc chọn hướng bếp theo tuổi có ảnh hưởng rõ rệt hơn cả. Khi xoay hướng bếp thì:
- Người hiếm muộn có thể sinh con nối dõi tông đường
- Nhà ốm đau có thể sớm được bình an mạnh khỏe
- Nhà mâu thuẫn có thể trở lại vui vẻ yên hòa
- Người phụ nữ khó tính có thể dịu dàng, đảm đang hơn
- Con cái học hành đang kém có thể trở nên tiến bộ
- Công việc trì trệ có thể được tăng lương thăng chức
- Và nhiều điều kỳ diệu khác
Xem thêm: Phong thủy nhà bếp và phòng ngủ – Những điều gia chủ cần tránh
2. Các nguyên tắc đặt hướng bếp theo phong thủy
Phong thủy nhà bếp tuy có nhiều hạng mục nhưng trọng tâm là chỗ bếp nấu. Để đặt được hướng bếp đúng phong thủy cần phải xác định rõ hai thứ là tọa bếp và hướng bếp.
- Tọa bếp là chỗ đặt bếp gas, bếp từ nằm ở cung nào so với tâm nhà.
- Hướng bếp là phía mà bếp lò nhìn đến.
Hiểu nôm na nếu có một ông thần bếp ngồi đối diện với người nấu thì mặt vị ấy nhìn về phía nào thì đó chính là hướng bếp, hướng ngược lại so với mặt của người đứng nấu. Có hai nguyên tắc cơ bản để đặt bếp là:
- Tọa hung – hướng cát
- Tọa cát – hướng cát
“Tọa hung – hướng cát” thường dùng theo trường phái phong thủy bát trạch trên nguyên tắc bếp ngược tứ với người là hung, cùng tứ với người là cát, cụ thể như sau:
Tọa hung: Người đông tứ mệnh thì bếp đặt ở chỗ tây tứ trạch thì tốt, đặt ở đông tứ trạch thì xấu; người tây tứ mệnh thì bếp đặt ở tây tứ trạch thì xấu, đặt ở đông tứ trạch thì tốt, tức là chúng ta sẽ bố đặt đúng phong thủy nhà bếp theo tuổi trên cơ sở chia thành nhóm người đông tứ và nhóm người tây tứ.
- Người cung Ly, Khảm, Chấn, Tốn: Bếp đặt ở Đông Bắc, Tây Bắc, Tây, Tây Nam thì tốt; bếp đặt ở Đông, Đông Nam, Nam, Bắc thì xấu.
- Người cung Càn, Đoài, Khôn, Cấn: Bếp đặt ở Đông Bắc, Tây Bắc, Tây, Tây Nam thì xấu; bếp đặt ở Đông, Đông Nam, Nam, Bắc thì tốt.
Nhìn cát: Người đông tứ mệnh thì bếp nhìn về đông tứ trạch mới tốt, nhìn về phía tây tứ trạch thì xấu; người tây tứ mệnh thì bếp nhìn về tây tứ trạch mới tốt, nhìn về phía đông tứ trạch thì xấu, tức là:
- Người cung Ly, Khảm, Chấn, Tốn: Bếp nhìn về phía Đông Bắc, Tây Bắc, Tây, Tây Nam thì xấu; bếp nhìn về phía Đông, Đông Nam, Nam, Bắc thì tốt.
- Người cung Càn, Đoài, Khôn, Cấn: Bếp nhìn về phía Đông Bắc, Tây Bắc, Tây, Tây Nam thì tốt; bếp nhìn về phía Đông, Đông Nam, Nam, Bắc thì xấu.
“Tọa cát – hướng cát” thường dùng theo trường phái huyền không phi tinh kết hợp với các phái khác trên nguyên tắc phi tinh và thái tuế. Các này sẽ hoàn toàn khác với cách trên dưới góc nhìn phong thủy nhà bếp theo tuổi vì nó không còn liên quan đến tuổi của gia chủ nữa. Cụ thể là:
Tọa cát:
- Đặt bếp nơi có sao sơn sinh vượng trên: Hiện nay vận 8 nên dùng sao Bát Bạch, Cửu Tử, Nhất Bạch.
- Đặt bếp nơi nơi khởi cung táo cát: Cung Dần, Giáp, Mão, Thìn, Tỵ, Bính, Canh
Nhìn cát:
- Hướng bếp nhìn nơi có sao hướng sinh vượng: Hiện nay vận 8 nên dùng sao Bát Bạch, Cửu Tử, Nhất Bạch.
- Hướng bếp nhìn về thiên can, tứ duy: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Canh, Tân, Nhâm, Quý, Càn, Khôn, Tốn, Cấn
Thực tế cho thấy, việc kết hợp cả hai phương pháp “Tọa hung – Hướng cát” và “Tọa cát – Hướng cát” sẽ cho kết quả tuyệt vời nhất, vừa có thể khai thác được hết sự vi diệu của từng môn phái, lại có thể đảm bảo được tâm lý phong thủy nhà bếp theo tuổi của gia chủ.
Xem thêm: Phong thủy nhà có 2 bếp có sao không? Nguyên tắc thiết kế 2 bếp
3. Nên chọn hướng bếp theo tuổi của vợ hay chồng?
Như trên đã nói, phương pháp “tọa hung – hướng cát” sẽ lấy hướng bếp theo tuổi của chủ nhà, còn phương pháp “tọa cát – hướng cát” sẽ không cần biết chủ nhà sinh năm nào. Khái niệm chủ nhà thông thường là người đàn ông hoặc trụ cột chính trong gia đình.
Một người được coi là trụ cột chính trong gia đình khi người đó còn tỉnh táo, mạnh khỏe, chịu trách nhiệm lớn nhất về phát triển kinh tế và gìn giữ gia phong. Nghĩa là trong một số trường hợp người lớn tuổi nhất không được coi là chủ nhà hay đôi khi người vợ sẽ nắm vai trò trụ cột.
Nói một cách khác, người nào có khả năng quyết định được vận mệnh của gia đình thì lấy người đó để tính toán phong thủy nhà bếp theo tuổi của họ.
Xem thêm: Phong thuỷ phòng ngủ: Tránh xa 11 điều kiêng kỵ để mang lại tài lộc và sức khỏe
4. Cách chọn hướng bếp theo tuổi 12 con giáp
Chọn hướng phong thủy nhà bếp theo tuổi của từng con giáp là mối quan tâm phổ biến của không ít người dân. Chính xác là hướng của miệng lò, tức là ngược với hướng nhìn của người nấu. Nói một cách khác, khi đứng nấu ăn, lưng của người nấu xoay về phía nào thì phía đó chính là hướng mà bếp nhìn đến. Hình minh họa như sau:
4.1 Chọn hướng bếp cho người tuổi Tý
Tuổi
Chủ nhà |
Hướng bếp
Nam chủ nhà |
Hướng bếp
Nữ chủ nhà |
Mậu Tý
1948 |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Canh Tý
1960 |
Đông, Bắc
Nam, Đông Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Nhâm Tý
1972 |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Giáp Tý
1984 |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Bính Tý
1996 |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Mậu Tý
2008 |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
4.2 Chọn hướng bếp cho người tuổi Sửu
Tuổi
Chủ nhà |
Hướng bếp
Nam chủ nhà |
Hướng bếp
Nữ chủ nhà |
Kỷ Sửu
1949 |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Tân Sửu
1961 |
Đông, Bắc
Nam, Đông Nam |
Đông, Bắc
Nam, Đông Nam |
Quý Sửu
1973 |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Ất Sửu
1985 |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Đinh Sửu
1997 |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Kỷ Sửu
2009 |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
4.3 Chọn hướng bếp cho người tuổi Dần
Tuổi
Chủ nhà |
Hướng bếp
Nam chủ nhà |
Hướng bếp
Nữ chủ nhà |
Canh Dần
1950 |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Nhâm Dần
1962 |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Giáp Dần
1974 |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Bính Dần
1974 |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Mậu Dần
1998 |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Đông, Bắc
Nam, Đông Nam |
Canh Dần
2010 |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
4.4 Chọn hướng bếp cho người tuổi Mão
Tuổi
Chủ nhà |
Hướng bếp
Nam chủ nhà |
Hướng bếp
Nữ chủ nhà |
Tân Mão
1951 |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Quý Mão
1963 |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Ất Mão
1975 |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Đinh Mão
1987 |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Kỷ Mão
1999 |
Đông, Bắc
Nam, Đông Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Tân Mão
2011 |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
4.5 Chọn hướng bếp cho người tuổi Thìn
Tuổi
Chủ nhà |
Hướng bếp
Nam chủ nhà |
Hướng bếp
Nữ chủ nhà |
Mậu Thìn
1928 |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Canh Thìn
1940 |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Nhâm Thìn
1952 |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Giáp Thìn
1964 |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Bính Thìn
1976 |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Đông, Bắc
Nam, Đông Nam |
Mậu Thìn
1988 |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
4.6 Chọn hướng bếp cho người tuổi Tỵ
Tuổi
Chủ nhà |
Hướng bếp
Nam chủ nhà |
Hướng bếp
Nữ chủ nhà |
Tân Tỵ
1941 |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Quý Tỵ
1953 |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Ất Tỵ
1965 |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Đinh Tỵ
1977 |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Đông, Bắc
Nam, Đông Nam |
Kỷ Tỵ
1989 |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Tân Tỵ
2001 |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Quý Tỵ
2013 |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
4.7 Chọn hướng bếp cho người tuổi Ngọ
Tuổi
Chủ nhà |
Hướng bếp
Nam chủ nhà |
Hướng bếp
Nữ chủ nhà |
Nhâm Ngọ
1942 |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Giáp Ngọ
1954 |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Bính Ngọ
1966 |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Mậu Ngọ
1978 |
Đông, Bắc
Nam, Đông Nam |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Canh Ngọ
1990 |
Đông, Bắc
Nam, Đông Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Nhâm Ngọ
2002 |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Giáp Ngọ
2014 |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
4.8 Chọn hướng bếp cho người tuổi Mùi
Tuổi
Chủ nhà |
Hướng bếp
Nam chủ nhà |
Hướng bếp
Nữ chủ nhà |
Quý Mùi
1943 |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Ất Mùi
1955 |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Đinh Mùi
1967 |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Kỷ Mùi
1979 |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Tân Mùi
1991 |
Đông, Bắc
Nam, Đông Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Quý Mùi
2003 |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Ất Mùi
2015 |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
4.9 Chọn hướng bếp cho người tuổi Thân
Tuổi
Chủ nhà |
Hướng bếp
Nam chủ nhà |
Hướng bếp
Nữ chủ nhà |
Giáp Thân
1944 |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Bính Thân
1956 |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Mậu Thân
1968 |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Đông, Bắc
Nam, Đông Nam |
Canh Thân
1980 |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Nhâm Thân
1992 |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Giáp Thân
2004 |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Bính Thân
2016 |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
4.10 Chọn hướng bếp cho người tuổi Dậu
Tuổi
Chủ nhà |
Hướng bếp
Nam chủ nhà |
Hướng bếp
Nữ chủ nhà |
Ất Dậu
1945 |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Đinh Dậu
1957 |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Kỷ Dậu
1969 |
Đông, Bắc
Nam, Đông Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Tân Dậu
1981 |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Quý Dậu
1993 |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Ất Dậu
2005 |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Đinh Dậu
2017 |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
4.11 Chọn hướng bếp cho người tuổi Tuất
Tuổi
Chủ nhà |
Hướng bếp
Nam chủ nhà |
Hướng bếp
Nữ chủ nhà |
Bính Tuất
1946 |
Đông, Bắc
Nam, Đông Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Mậu Tuất
1958 |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Canh Tuất
1970 |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Nhâm Tuất
1982 |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Giáp Tuất
1994 |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Nam, Đông Nam
Đông, Bắc |
Bính Tuất
2006 |
Đông, Bắc
Nam, Đông Nam |
Đông, Bắc
Nam, Đông Nam |
Mậu Tuất
2018 |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
4.12 Chọn hướng bếp cho người tuổi Hợi
Tuổi
Chủ nhà |
Hướng bếp
Nam chủ nhà |
Hướng bếp
Nữ chủ nhà |
Đinh Hợi
1947 |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Kỷ Hợi
1959 |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Bắc, Đông Nam
Đông, Nam |
Tân Hợi
1971 |
Tây, Tây Bắc,
Tây Nam, Đông Bắc |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Quý Hợi
1983 |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Ất Hợi
1995 |
Tây Nam, Tây
Tây Bắc, Đông Bắc |
Nam, Đông
Bắc, Đông Nam |
Đinh Hợi
2007 |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Đông, Bắc
Nam, Đông Nam |
Kỷ Hợi
2019 |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Tây, Đông Bắc
Tây Bắc, Tây Nam |
Tham khảo: Phong thủy phòng bếp trong nhà ống mang tài lộc, may mắn cho gia chủ
Nói tóm lại, phong thủy nhà bếp theo tuổi cần có sự kết hợp giữa bát trạch, huyền không, mệnh lý để mang lại hiệu quả cao nhất. Người bình thường cũng có thể làm nhưng hiếm khi tránh được sai sót trong việc chọn hướng bếp theo tuổi. Vì vậy, nếu có thể thì nên có người trợ duyên.
Phong thủy Nguyễn Hoàng với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phong thủy có thể giúp bạn cải vận, từ đó mang lại tài lộc và hưng thịnh. Chúng tôi hiện cung cấp 2 mảng chính thuộc các lĩnh vực phong thủy, tử vi và kinh dịch:
- Tư vấn, tầm soát
- Đào tạo bằng hình thức online và trực tiếp
Liên hệ ngay Phong thủy Nguyễn Hoàng để được tư vấn phong thủy chi tiết.
Chuyên gia Phong thủy Nguyễn Hoàng là một trong những thầy dạy phong thủy tốt nhất Việt Nam, được biết đến như một Giảng sư đặc biệt, có khả năng biến những thuật ngữ phức tạp của cổ thư thành những khái niệm đơn giản trong đời sống. Chính vì vậy, chương trình “Phổ cập phong thủy vì cộng đồng” do Thầy khởi xướng đã được đón nhận rộng rãi thông qua các bài giảng online, các buổi tọa đàm trực tiếp và trên internet. Thầy là người tiên phong và có nhiều khóa học online nhất Việt Nam trên các nền tảng đào tạo trực tuyến về phong thủy. Vì vậy hàng vạn người học phong thủy, dịch lý, bát tự được thầy hướng dẫn từ cơ bản đến nâng cao, ai chưa biết gì cũng có thể học được, đã trưởng thành và đóng góp cho cộng đồng nhiều giá trị ý nghĩa.