Tư vấn sơn nhà theo phong thủy là một nhu cầu chính đáng và thông minh của người hiểu biết. Màu sơn nhà có thể làm cho căn nhà vượng lên hay suy xuống, cũng có thể khiến cho căn nhà hợp hay không hợp với bản mệnh của gia chủ. Không chỉ là chủ nhà mà mỗi thành viên trong nhà đều cần có một màu sơn cho riêng mình. Nếu sơn đúng có thể đạt được những điều tốt lành mà bình thường không để ý thì ít được phước phận.
1. Vì sao nên chọn màu sơn nhà theo phong thuỷ?
Nhà là nơi ta sinh sống, nuôi dưỡng sinh khí cho nhục thân. Nếu nhà vượng thì người khỏe khoắn, gặp may. Nếu nhà suy thì ốm đau, xui xẻo.
Hơn nữa nhà và người phải hòa hợp với nhau. Người sinh cho nhà thì tổn hao sinh lực. Nhà sinh cho người thì phúc khí phùng lai. Nhà khắc người thì xấu, người khắc nhà thì vất vả. Nhà lớn hơn người, là tượng của đất, là khí của trời. Vì thế nhà quyết định phúc họa cho người mà người không thể cản trở sự vượng suy của đất.
Phong thủy nhà ở gồm nhiều yếu tố như vị trí làm nhà, hướng nhà, cửa, cổng, bếp, ngủ, thờ…Tất cả đều ít nhiều tạo nên giá trị phong thủy của nó. Nhưng bộ phận nào cũng có liên quan đến màu sắc. Trong số các vật dụng có màu thì việc chọn màu sơn nhà theo phong thủy chiếm một trọng số khá lớn.

Sơn đúng màu phong thủy thì dương khí quần tụ, gia vận đi lên. Sơn màu sai phong thủy thì dương khí phiêu tán, âm khí chiêu khởi, gia vận khó khăn. Cho nên, trước khi nhập trạch gia chủ cần có sự tư vấn sơn nhà theo phong thủy để được cát khánh.
2. Nguyên lý xác định mệnh theo tuổi chọn màu sơn nhà theo phong thủy
Có hai cách xác định mệnh chủ theo tuổi để sơn nhà đó là mệnh niên và mệnh quái. Cụ thể như sau:
- Mệnh niên chính là nạp âm hoa giáp của năm sinh như người sinh năm Nhâm Tuất là mệnh Đại hải thủy, năm Bính Dần là mệnh Lư trung hỏa.
- Mệnh quái hay còn gọi là mệnh cung hay cung phi là cách tính sự vận động của năm sinh theo bát quái như nam sinh năm Nhâm Tuất là mệnh Ly, nữ Nhâm Tuất mệnh Càn.
Bảng mệnh niên như sau:
Năm | Âm Lịch | Ngũ Hành | Giải Nghĩa |
1960 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Đất Tò Vò |
1961 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | Đất Tò Vò |
1962 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | Vàng Pha Bạc |
1963 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | Vàng Pha Bạc |
1964 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa | Lửa Đèn To |
1965 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa | Lửa Đèn To |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Nước Trên Trời |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Nước Trên Trời |
1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Đất Nền Nhà |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Đất Nền Nhà |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | Vàng Trang Sức |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Vàng Trang Sức |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Gỗ Cây Dâu |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Gỗ Cây Dâu |
1974 | Giáp Dần | Đại Khe Thủy | Nước Khe Lớn |
1975 | Ất Mão | Đại Khe Thủy | Nước Khe Lớn |
1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ | Đất Pha Cát |
1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ | Đất Pha Cát |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa Trên Trời |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | Lửa Trên Trời |
1980 | Canh Thân | Thạch Lựa Mộc | Gỗ Cây Lựu |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lựa Mộc | Gỗ Cây Lựu |
1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy | Nước Biển Lớn |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Nước Biển Lớn |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim | Vàng Trong Biển |
1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim | Vàng Trong Biển |
1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa | Lửa Trong Lò |
1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa | Lửa Trong Lò |
1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc | Gỗ Rừng Già |
1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc | Gỗ Rừng Già |
1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ | Đất Đường Đi |
1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ | Đất Đường Đi |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim | Vàng Mũi Kiếm |
1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim | Vàng Mũi Kiếm |
1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa | Lửa Trên Núi |
1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa Trên Núi |
1996 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy | Nước Cuối Khe |
1997 | Đinh Sửu | Giản Hạ Thủy | Nước Cuối Khe |
1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất Trên Thành |
1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất Trên Thành |
2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng Chân Đèn |
2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng Chân Đèn |
2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ Cây Dương |
2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ Cây Dương |
2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước Trong Suối |
2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước Trong Suối |
2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất Nóc Nhà |
2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất Nóc Nhà |
2008 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa Sấm Sét |
2009 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa Sấm Sét |
2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ Tùng Bách |
2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ Tùng Bách |
2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước Chảy Mạnh |
2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước Chảy Mạnh |
2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng Trong Cát |
2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng Trong Cát |
2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa Dưới Núi |
2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa Dưới Núi |
2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ Đồng Bằng |
2019 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Gỗ Đồng Bằng |
2020 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Đất Tò Vò |
Bảng mệnh quái như sau:
Năm sinh | Nam | Hành | Nữ | Hành |
1960 | Tốn | Mộc | Khôn | Thổ |
1961 | Chấn | Mộc | Chấn | Mộc |
1962 | Khôn | Thổ | Tốn | Mộc |
1963 | Khảm | Thủy | Cấn | Thổ |
1964 | Ly | Hỏa | Càn | Kim |
1965 | Cấn | Thổ | Đoài | Kim |
1966 | Đoài | Kim | Cấn | Thổ |
1967 | Càn | Kim | Ly | Hỏa |
1968 | Khôn | Thổ | Càn | Thủy |
1969 | Tốn | Mộc | Khôn | Thổ |
1970 | Chấn | Mộc | Chấn | Mộc |
1971 | Khôn | Thổ | Tốn | Mộc |
1972 | Khảm | Thủy | Cấn | Thổ |
1973 | Ly | Hỏa | Càn | Kim |
1974 | Cấn | Thổ | Đoài | Kim |
1975 | Đoài | Kim | Cấn | Thổ |
1976 | Càn | Kim | Ly | Hỏa |
1977 | Khôn | Thổ | Càn | Thủy |
1978 | Tốn | Mộc | Khôn | Thổ |
1979 | Chấn | Mộc | Chấn | Mộc |
1980 | Khôn | Thổ | Tốn | Mộc |
1981 | Khảm | Thủy | Cấn | Thổ |
1982 | Ly | Hỏa | Càn | Kim |
1983 | Cấn | Thổ | Đoài | Kim |
1984 | Đoài | Kim | Cấn | Thổ |
1985 | Càn | Kim | Ly | Hỏa |
1986 | Khôn | Thổ | Càn | Thủy |
1987 | Tốn | Mộc | Khôn | Thổ |
1988 | Chấn | Mộc | Chấn | Mộc |
1989 | Khôn | Thổ | Tốn | Mộc |
1990 | Khảm | Thủy | Cấn | Thổ |
1991 | Ly | Hỏa | Càn | Kim |
1992 | Cấn | Thổ | Đoài | Kim |
1993 | Đoài | Kim | Cấn | Thổ |
1994 | Càn | Kim | Ly | Hỏa |
1995 | Khôn | Thổ | Càn | Thủy |
1996 | Tốn | Mộc | Khôn | Thổ |
1997 | Chấn | Mộc | Chấn | Mộc |
1998 | Khôn | Thổ | Tốn | Mộc |
1999 | Khảm | Thủy | Cấn | Thổ |
2000 | Ly | Hỏa | Càn | Kim |
2001 | Cấn | Thổ | Đoài | Kim |
2002 | Đoài | Kim | Cấn | Thổ |
2003 | Càn | Kim | Ly | Hỏa |
2004 | Khôn | Thổ | Càn | Thủy |
2005 | Tốn | Mộc | Khôn | Thổ |
2006 | Chấn | Mộc | Chấn | Mộc |
2007 | Khôn | Thổ | Tốn | Mộc |
2008 | Khảm | Thủy | Cấn | Thổ |
2009 | Ly | Hỏa | Càn | Kim |
2010 | Cấn | Thổ | Đoài | Kim |
2011 | Đoài | Kim | Cấn | Thổ |
2012 | Càn | Kim | Ly | Hỏa |
2013 | Khôn | Thổ | Càn | Thủy |
2014 | Tốn | Mộc | Khôn | Thổ |
2015 | Chấn | Mộc | Chấn | Mộc |
2016 | Khôn | Thổ | Tốn | Mộc |
2017 | Khảm | Thủy | Cấn | Thổ |
2018 | Ly | Hỏa | Càn | Kim |
2019 | Cấn | Thổ | Đoài | Kim |
2020 | Đoài | Kim | Cấn | Thổ |
Kiến thức bổ trợ: Phong thuỷ xây nhà theo tuổi giúp gia chủ rước tài lộc, may mắn | Phong thủy Nguyễn Hoàng
3. Chọn màu sơn nhà theo nguyên tắc sinh – khắc ngũ hành phong thủy

Nguyên tắc tương sinh:
- Kim sinh thủy
- Thủy sinh mộc
- Mộc sinh hỏa
- Hỏa sinh thổ
- Thổ sinh kim
Nguyên tắc tương khắc:
- Kim khắc mộc
- Mộc khắc thổ
- Thổ khắc thủy
- Thủy khắc hỏa
- Hỏa khắc kim
Nguyên tắc tương hòa:
- Kim hòa kim
- Thủy hòa thủy
- Mộc hòa mộc
- Hỏa hòa hỏa
- Thổ hòa thổ
4. Tư vấn màu sơn nhà theo phong thủy phù hợp với từng mệnh

Như trên đã nói, có 2 cách tìm màu sơn phù hợp theo mệnh là chọn theo mệnh niên hay chọn theo mệnh quái. Thường thì ngũ hành của mệnh niên và mệnh quái sẽ không nhau nên hai cách chọn sẽ cho ra hai kết quả khác biệt.
Ví dụ: Người sinh năm Nhâm Tuất theo mệnh niên dù nam hay nữ đều là Đại hải thủy (mệnh thủy) nhưng theo mệnh quái sẽ là Ly (Hỏa) nếu là nam và là Càn (Kim) nếu là nữ. Bởi vậy việc tư vấn sơn nhà theo phong thủy là không hề dễ dàng nếu chỉ dùng năm sinh để luận.
Cách chính xác nhất để chọn màu sơn nhà phong thủy là dùng dụng thần trong bát tự của người đó, như thế thì cần phải phân tích đủ tứ trụ gồm năm tháng ngày giờ sinh của gia chủ. Mặt khác sơn nhà cũng cần căn cứ vào hướng nhà để nhận được thiên khí. Cả hai cách chọn màu sơn nhà này đạt độ chính xác cao nhưng đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn mới tìm ra được.
Trong khuôn khổ bài viết này chúng tôi giới thiệu cách tư vấn chọn màu sơn nhà theo phong thủy căn cứ vào mệnh của từng người để quý độc giả tham khảo theo nguyên tắc ưu tiên tương sinh và tương hòa bản mệnh.
4.1 Cách chọn màu sơn nhà phong thủy theo mệnh niên
Cách chọn màu sơn nhà cho người mệnh Kim

- Ưu tiên: Vàng, nâu, trắng, xám
- Hạn chế: Đỏ, hồng, tím, xanh
Cách chọn màu sơn nhà cho người mệnh Mộc

- Ưu tiên: Xanh các loại
- Hạn chế: Trắng, xám, đỏ, hồng
Cách chọn màu sơn nhà cho người mệnh Thuỷ

- Ưu tiên: Trắng, xám, xanh nước biển
- Hạn chế: Nâu, vàng, đỏ, hồng
Cách chọn màu sơn nhà cho người mệnh Hoả

- Ưu tiên: Xanh lá cây, hồng, đỏ, tím
- Hạn chế: Xanh nước biển, trắng, xám
Cách chọn màu sơn nhà theo phong thủy cho người mệnh Thổ

- Ưu tiên: Đỏ, hồng, tím, vàng, nâu
- Hạn chế: Xanh các loại
4.2 Cách chọn màu sơn nhà phong thủy theo mệnh quái
Cách chọn màu sơn cho người mệnh Ly
- Ưu tiên: Xanh lá cây, hồng, đỏ, tím
- Hạn chế: Xanh nước biển, trắng, xám
Cách chọn màu sơn cho người mệnh Khảm
- Ưu tiên: Trắng, xám, xanh nước biển
- Hạn chế: Nâu, vàng, đỏ, hồng
Cách chọn màu sơn cho người mệnh Càn, Đoài

- Ưu tiên: Vàng, nâu, trắng, xám
- Hạn chế: Đỏ, hồng, tím, xanh
Cách chọn màu sơn cho người mệnh Cấn, Khôn
- Ưu tiên: Đỏ, hồng, tím, vàng, nâu
- Hạn chế: Xanh các loại
Cách chọn màu sơn cho người mệnh Chân, Tôn

- Ưu tiên: Xanh các loại
- Hạn chế: Trắng, xám, đỏ, hồng
Chúng tôi nhắc lại: Cách chính xác nhất để chọn sơn nhà là dùng dụng thần trong bát tự của người đó, như thế thì cần phải phân tích đủ tứ trụ gồm năm tháng ngày giờ sinh của gia chủ. Mặt khác sơn nhà cũng cần căn cứ vào hướng nhà để nhận được thiên khí. Cả hai cách chọn màu sơn nhà theo phong thủy này đạt độ chính xác cao nhưng đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn mới tìm ra được.
Xem thêm:
- Bố trí phong thuỷ nhà bếp đúng cách, tránh 24 đại kỵ giúp mang lại tài lộc
- Xem phong thủy nhà bếp theo tuổi: Chọn hướng bếp mang lại tài lộc và may mắn cho 12 con giáp
Tất cả những kiến thức trên đều cần được chiêm nghiệm và nghiên cứu lâu ngày mới đạt được trình độ uyên thâm. Vì thế, anh/chị nên đầu tư thời gian để tìm hiểu cốt lõi vấn đề trong phong thủy.
Mặt khác, nếu không có thời gian tìm hiểu, chiêm nghiệm, anh/chị có thể tìm hiểu về dịch vụ tư vấn phong thủy của chúng tôi hoặc liên hệ trực tiếp đến Phong thủy Nguyên Hoàng theo số 097.133.00.09 hoặc điền form thông tin bên dưới. Đội ngũ cố vấn của chúng tôi sẽ liên hệ và tư vấn đặt lịch hẹn với Chuyên gia cố vấn Phong thủy Nguyễn Hoàng.
Chuyên gia Nguyễn Hoàng
Chuyên gia Phong thủy Nguyễn Hoàng là một trong những thầy dạy phong thủy tốt nhất Việt Nam, được biết đến như một Giảng sư đặc biệt, có khả năng biến những thuật ngữ phức tạp của cổ thư thành những khái niệm đơn giản trong đời sống. Chính vì vậy, chương trình “Phổ cập phong thủy vì cộng đồng” do Thầy khởi xướng đã được đón nhận rộng rãi thông qua các bài giảng online, các buổi tọa đàm trực tiếp và trên internet. Thầy là người tiên phong và có nhiều khóa học online nhất Việt Nam trên các nền tảng đào tạo trực tuyến về phong thủy. Vì vậy hàng vạn người học phong thủy, dịch lý, bát tự được thầy hướng dẫn từ cơ bản đến nâng cao, ai chưa biết gì cũng có thể học được, đã trưởng thành và đóng góp cho cộng đồng nhiều giá trị ý nghĩa.

Đăng ký kênh Youtube Phong Thủy Nguyễn Hoàng Để theo dõi các video mới nhất